SO SÁNH QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG 1/500 VÀ QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500

Quy hoạch 1/500 là tên gọi của loại bản đồ khu quy hoạch. Loại bản đồ này là cơ sở để xác định mốc lộ giới khu vực được quy hoạch và cũng là căn cứ để kêu gọi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, giải tỏa đền bù.

Cả quy hoạch tổng mặt bằng 1/500 và quy hoạch chi tiết 1/500 đều là các bản vẽ quy hoạch xây dựng ở tỷ lệ 1/500, nghĩa là 1 đơn vị đo trên bản vẽ tương ứng với 500 đơn vị đo trên thực địa. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác biệt quan trọng về mục đích, nội dung và phạm vi áp dụng:

  1. Quy hoạch tổng mặt bằng 1/500:

  • Mục đích:

    • Thể hiện bố cục chung của một dự án xây dựng trên khu đất được quy hoạch.

    • Xác định vị trí, ranh giới của các công trình, hạng mục công trình chính.

    • Bố trí hệ thống giao thông nội bộ, cây xanh, sân bãi, các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối (trạm điện, trạm bơm,...).

    • Là cơ sở để thỏa thuận địa điểm xây dựng và xin cấp phép quy hoạch.

    • Đôi khi được xem là bước rút gọn của quy hoạch chi tiết 1/500 cho các dự án đơn giản hoặc có quy mô nhỏ.

  • Nội dung thể hiện:

    • Vị trí, ranh giới khu đất và các lô đất thành phần (nếu có).

    • Vị trí, quy mô, hình dáng các công trình xây dựng chính.

    • Hệ thống giao thông nội bộ (đường đi, bãi đỗ xe).

    • Hệ thống cây xanh, mặt nước (nếu có).

    • Vị trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối.

    • Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của dự án (mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao,...).

    • Kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu đất.

  • Phạm vi áp dụng:

    • Thường áp dụng cho một dự án xây dựng cụ thể hoặc một khu đất riêng lẻ.

    • Có thể áp dụng cho các dự án có quy mô nhỏ hoặc các công trình độc lập.

image.png

Minh họa: Quy hoạch Tổng mặt bằng 1/500

  1. Quy hoạch chi tiết 1/500:

  • Mục đích:

    • Cụ thể hóa các nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung.

    • Xác định chi tiết vị trí, quy mô, kiến trúc của từng công trình trên lô đất.

    • Bố trí chi tiết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng ranh giới lô đất (đường điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc,...).

    • Xác định chính xác ranh giới từng lô đất, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng.

    • Là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và xin cấp giấy phép xây dựng.

  • Nội dung thể hiện:

    • Tất cả các nội dung của quy hoạch tổng mặt bằng nhưng ở mức độ chi tiết cao hơn.

    • Chi tiết kiến trúc của từng công trình (hình dáng, kích thước, vật liệu mặt ngoài, màu sắc,...).

    • Chi tiết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật (tuyến ống, vị trí hố ga, tủ điện,...) đến từng lô đất.

    • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng cụ thể cho từng lô đất.

    • Ranh giới và diện tích chính xác của từng lô đất.

    • Các yêu cầu về quản lý kiến trúc, cảnh quan cho từng khu vực.

    • Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chi tiết cho từng lô đất.

  • Phạm vi áp dụng:

    • Thường áp dụng cho các khu đô thị mới, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc các dự án có quy mô lớn, phức tạp.

    • Là bước triển khai bắt buộc sau khi có quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung được phê duyệt.

image.png

Minh họa: Quy hoạch chi tiết 1/500

 

Tóm lại sự khác biệt chính:

Đặc điểm

Quy hoạch tổng mặt bằng 1/500

Quy hoạch chi tiết 1/500

Mục đích chính

Bố cục chung, thỏa thuận địa điểm, xin phép quy hoạch

Cụ thể hóa, chi tiết, cơ sở lập dự án, thiết kế, xin phép XD

Mức độ chi tiết

Tổng thể, các công trình chính, hạ tầng kỹ thuật đầu mối

Chi tiết từng công trình, hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất

Ranh giới

Khu đất dự án

Từng lô đất cụ thể

Hạ tầng kỹ thuật

Đầu mối

Đến từng ranh giới lô đất

Cơ sở pháp lý

Thỏa thuận địa điểm, xin phép quy hoạch

Lập dự án, thiết kế, xin phép xây dựng

Phạm vi

Dự án đơn lẻ, khu đất riêng lẻ, quy mô nhỏ

Khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, quy mô lớn, phức tạp

 

Theo:

Trần Lê Minh Đạt

Tin liên quan

TOP